A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

CÂU HỎI KIỂM TRA NGHIỆP VỤ TỔ CHỨC THI

tai lieu dinh kem

 

CÂU HỎI KIỂM TRA NGHIỆP VỤ TỔ CHỨC THI

Thời gian: 15 phút (không kể thời gian phát câu hỏi)

Họ tên :.....................................................................

Đơn vị công tác: ...........................................................

 

Câu 1: Theo Quy chế thi, những người tham gia Hội đồng thi tại địa phương cần đáp ứng các tiêu chuẩn chung nào sau đây?

A. Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức chấp hành pháp luật và tinh thần trách nhiệm cao; nắm vững nghiệp vụ làm công tác thi; không đang trong thời gian bị kỷ luật về Quy chế thi.

B. Không có người thân dự thi tại địa phương; nắm vững nghiệp vụ làm công tác thi.

C. Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức chấp hành pháp luật và tinh thần trách nhiệm cao.

D. Có người thân dự thi tại địa phương; nắm vững nghiệp vụ làm công tác thi.

Câu 2: Nghị quyết số 70/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2020 phiên họp thường kỳ Chính phủ tháng 4 năm 2020 có nội dung liên quan đến Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020; theo đó, Chính phủ giao Chủ tịch UBND cấp tỉnh chịu trách nhiệm

A. toàn diện về kỳ thi tại địa phương mình.

B. chỉ đạo tổ chức coi thi, chấm thi tại địa phương mình.

C. chỉ đạo các sở ban ngành bố trí các điều kiện và nguồn lực để tổ chức kỳ thi.

D. chỉ đạo thanh tra tỉnh thực hiện thanh tra toàn diện trong kỳ thi.

Câu 3: Theo Quy chế thi, đề thi cho mỗi bài thi/môn thi của kỳ thi phải đạt các yêu cầu chính nào sau đây?

A. Nội dung thi nằm trong chương trình THPT, chủ yếu là chương trình học kỳ I lớp 12.

B. Nội dung thi nằm trong chương trình THPT.

C. Nội dung thi nằm trong chương trình THPT, chủ yếu là chương trình học kỳ II lớp 12.

D. Nội dung thi nằm trong chương trình THPT, chủ yếu là chương trình lớp 12.

Câu 4: Theo Quy chế thi, việc chấm bài thi trắc nghiệm cần bảo đảm yêu cầu nào sau đây?

A. Các Phiếu TLTN đều phải được chấm bằng máy, kể từ khi chấm điểm bài thi của thí sinh.

B. Các Phiếu TLTN đều phải được chấm bằng máy với cùng một phần mềm chuyên dụng do Bộ GDĐT cung cấp, kể từ khi sửa lỗi bài thi của thí sinh.

C. Các Phiếu TLTN đều phải được chấm bằng máy với cùng một phần mềm chuyên dụng do Bộ GDĐT cung cấp, kể từ khi quét ảnh đến khi có kết quả là điểm bài thi của từng thí sinh.

D. Các Phiếu TLTN đều phải được chấm bằng máy với cùng một phần mềm chuyên dụng do Bộ GDĐT cung cấp, kể từ khi chấm điểm bài thi của thí sinh.

Câu 5: Theo Quy chế thi, phòng chấm bài thi tự luận phải đảm bảo:

A. Có các thiết bị phòng chống cháy, nổ; Có công an bảo vệ, giám sát liên tục 24 giờ/ngày.

B. Có các thiết bị phòng chống cháy, nổ; có camera an ninh giám sát, ghi hình các hoạt động tại phòng liên tục 24 giờ/ngày; có công an bảo vệ, giám sát liên tục 24 giờ/ngày.

C. Có các cán bộ giám sát; Có camera an ninh giám sát, ghi hình các hoạt động tại phòng liên tục 24 giờ/ngày; Có công an bảo vệ, giám sát liên tục 24 giờ/ngày.

D. Có camera an ninh giám sát, ghi hình các hoạt động tại phòng liên tục 24 giờ/ngày; Có công an bảo vệ, giám sát liên tục 24 giờ/ngày.

Câu 6: Theo Quy chế thi, khi hết giờ làm bài thi tự luận, cán bộ coi thi cần chú ý:

A. Chỉ khi có hiệu lệnh mới cho phép các thí sinh rời phòng thi.

B. Chỉ khi thu xong toàn bộ bài thi của cả phòng thi mới cho phép các thí sinh rời phòng thi.

C. Thu, kiểm đếm xong bài thi của thí sinh nào thì cho thí sinh đó rời phòng thi.

D. Chỉ khi thu xong toàn bộ bài thi của cả phòng thi và có hiệu lệnh mới cho phép các thí sinh rời phòng thi.

Câu 7: Theo Quy chế thi, người đã học xong chương trình giáo dục phổ thông cấp THPT trong năm tổ chức kỳ thi (2020), có nhu cầu dự thi

A. phải dự thi 04 bài thi, gồm 03 bài thi độc lập là Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ và 01 bài thi tổ hợp do thí sinh tự chọn.

B. phải dự thi 05 bài thi, gồm 03 bài thi độc lập là Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ và 02 bài thi tổ hợp.

C. chỉ được dự thi 03 bài thi độc lập là Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ.

D. có thể lựa chọn dự thi 04 hoặc 05 bài thi, gồm 03 bài thi độc lập là Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ và 01 hoặc 02 bài thi tổ hợp do thí sinh tự chọn.

Câu 8: Việc lựa chọn những người tham gia ra đề thi và chấm thi tự luận phải bảo đảm:

A. Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức chấp hành pháp luật và tinh thần trách nhiệm cao; không đang trong thời gian bị kỷ luật về Quy chế thi; có năng lực chuyên môn tốt; không có người thân dự thi tại địa phương.

B. Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức chấp hành pháp luật và tinh thần trách nhiệm cao; không đang trong thời gian bị kỷ luật về Quy chế thi; có năng lực chuyên môn tốt.

C. Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức chấp hành pháp luật và tinh thần trách nhiệm cao; có năng lực chuyên môn tốt.

D. Có phẩm chất đạo đức tốt, có ý thức chấp hành pháp luật và tinh thần trách nhiệm cao; có năng lực chuyên môn tốt; không có người thân dự thi tại địa phương.

Câu 9: Nhiệm vụ chủ yếu của Ban Chỉ đạo cấp tỉnh trong tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 là:

A. Bảo đảm an toàn giao thông trong thời gian diễn ra kỳ thi tại địa phương.

B. Chỉ đạo toàn diện tất cả các hoạt động chuẩn bị, tổ chức kỳ thi theo đúng quy định của Quy chế thi.

C. Chỉ đạo hoạt động của Hội đồng thi tại địa phương.

D. Đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng công chức, viên chức và người lao động có thành tích trong công tác tổ chức thi.

Câu 10: Trong kỳ thi tốt nghiệp THPT, việc ban hành Quyết định thành lập Hội đồng thi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc thẩm quyền của

A. Giám đốc sở GDĐT.

B. Ban Chỉ đạo cấp tỉnh.

C. Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

D. Bộ trưởng Bộ GDĐT.

Câu 11: Theo Quy chế thi, khi phát giấy nháp cho thí sinh, cán bộ coi thi cần:

A. Ghi rõ họ tên và ký tên vào giấy tất cả số giấy nháp chưa sử dụng.

B. Ghi rõ họ tên và ký tên vào giấy nháp đủ để phát cho thí sinh.

C. Ghi rõ họ tên và ký tên vào giấy nháp khi thu bài.

D. Phát bổ sung ngay cho thí sinh mà không cần ký, ghi rõ họ tên.

Câu 12: Theo Quy chế thi, điểm xét tốt nghiệp THPT gồm

A. điểm trung bình các bài thi thí sinh dự thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT và điểm trung bình cả năm lớp 12 của thí sinh.

B. điểm các bài thi thí sinh dự thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT, điểm trung bình cả năm các năm học bậc THPT của thí sinh và điểm ưu tiên, khuyến khích (nếu có).

C. điểm trung bình các bài thi thí sinh dự thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT và điểm ưu tiên, khuyến khích (nếu có)

D. điểm trung bình các bài thi thí sinh dự thi để xét công nhận tốt nghiệp THPT, điểm trung bình cả năm lớp 12 của thí sinh và điểm ưu tiên, khuyến khích (nếu có).

Câu 13: Theo Quy chế thi, việc chấm kiểm tra bài thi tự luận phải đảm bảo đúng nguyên tắc nào sau đây?

A. Thực hiện chấm kiểm tra ít nhất 5% số lượng bài thi tự luận đã được cán bộ chấm thi chấm xong lần chấm thứ nhất.

B. Thực hiện chấm kiểm tra ít nhất 5% số lượng bài thi tự luận đã được cán bộ chấm thi chấm xong lần chấm thứ nhất hoặc lần chấm thứ hai theo tiến độ chấm thi và theo chỉ đạo của Trưởng ban Chấm thi tự luận.

C. Thực hiện chấm kiểm tra ít nhất 5% số lượng bài thi tự luận đã được cán bộ chấm thi chấm xong lần chấm thứ nhất hoặc lần chấm thứ hai.

D. Thực hiện chấm kiểm tra ít nhất 5% số lượng bài thi tự luận đã được cán bộ chấm thi chấm xong lần chấm thứ nhất và những bài thi đạt điểm cao.

Câu 14: Theo Quy chế thi về chấm thi tự luận, việc chấm bài thi cần bảo đảm:

A. Mỗi bài thi được chấm hai vòng độc lập bởi hai cán bộ chấm thi được lựa chọn ngẫu nhiên.

B. Mỗi bài thi được chấm hai vòng độc lập bởi hai cán bộ chấm thi của hai Tổ Chấm thi khác nhau.

C. Mỗi bài thi được chấm hai vòng độc lập bởi hai cán bộ chấm thi của cùng một Tổ Chấm thi.

D. Mỗi bài thi được chấm bởi hai cán bộ chấm thi độc lập.

Câu 15: Theo Quy chế thi, cán bộ chấm thi cần lưu ý thực hiện công việc nào sau đây trước khi chấm từng bài thi tự luận?

A. Gạch chéo tất cả những phần giấy trắng còn thừa do thí sinh không viết hết trên tờ giấy làm bài thi, không chấm những bài thi làm trên giấy khác với giấy dùng cho kỳ thi.

B. Kiểm tra từng bài thi bảo đảm đủ số tờ, số phách, không chấm những bài thi làm trên giấy khác với giấy dùng cho kỳ thi.

C. Kiểm tra từng bài thi bảo đảm đủ số tờ, số phách và gạch chéo tất cả những phần giấy trắng còn thừa do thí sinh không viết hết trên tờ giấy làm bài thi.

D. Không chấm những bài thi làm trên giấy khác với giấy dùng cho kỳ thi.

Câu 16: Theo Quy chế thi, nếu có tình huống bất thường, cán bộ coi thi phải

A. báo cáo cho Trưởng Điểm thi khi kết thúc buổi thi.

B. báo cáo ngay cho cán bộ giám sát giải quyết.

C. tự giải quyết theo cách hiểu Quy chế thi.

D. báo cáo ngay cho Trưởng Điểm thi giải quyết.

Câu 17: Theo Quy chế thi, nhiệm vụ nào sau đây là một trong các nhiệm vụ chính liên quan đến đề thi của Hội đồng thi tại địa phương?

A. Tổ chức in sao đề thi trắc nghiệm bảo đảm yêu cầu của Quy chế thi.

B. Tiếp nhận các túi/bì đựng đề thi Ban Chỉ đạo cấp quốc gia chuyển cho các Điểm thi.

C. Tiếp nhận các túi/bì đựng đề thi gốc bài thi/môn thi còn nguyên niêm phong của Hội đồng ra đề thi từ Ban Chỉ đạo cấp quốc gia, tổ chức in sao đề thi.

D. Phân tích về đề thi sau khi kỳ thi kết thúc để có các biện pháp điều chỉnh việc dạy và học tại địa phương.

Câu 18: Theo Quy chế thi, 02 bộ đĩa CD có nội dung giống nhau tại từng bước (Quét phiếu, Nhận dạng ảnh quét, Sửa lỗi kỹ thuật) phải được đóng gói niêm phong dưới sự giám sát của

A. Tổ Giám sát, công an và lập biên bản.

B. Tổ Chấm trắc nghiệm và Tổ Giám sát.

C. Trưởng ban Chấm thi trắc nghiệm và lập biên bản.

D. Tổ Giám sát và lập biên bản.

Câu 19: Theo Quy chế thi, khi có hiệu lệnh phát đề thi cán bộ coi thi thứ nhất:

A. mở túi/bì đựng đề thi, kiểm tra số lượng đề thi (nếu thừa, thiếu hoặc lẫn đề thi khác, cần báo ngay cho Trưởng Điểm thi xử lý); phát đề thi cho từng thí sinh.

B. mở túi/bì đựng đề thi và phát đề thi cho thí sinh sau đó báo cáo trưởng điểm thi.

C. báo cáo trưởng điểm thi sau đó, yêu cầu một thí sinh chứng kiến và ký vào biên bản xác nhận bì đề thi còn nguyên nhãn niêm phong.

D. giơ cao túi/bì đựng đề thi để thí sinh thấy rõ cả mặt trước và mặt sau còn nguyên nhãn niêm phong, yêu cầu hai thí sinh chứng kiến và ký vào biên bản xác nhận túi/bì đề thi còn nguyên nhãn niêm phong.

Câu 20: Để việc in sao đề thi trong Kỳ thi tốt nghiệp THPT đảm bảo an toàn, bảo mật, Quy chế thi quy định cách ly Ban In sao đề thi để thực hiện nhiệm vụ theo

A. 4 vòng độc lập.    B. 5 vòng độc lập.    C. 2 vòng độc lập.    D. 3 vòng độc lập.

Câu 21: Theo Quy chế thi, Tổ nhập điểm bài thi tự luận gồm

A. ít nhất hai nhóm khác nhau, mỗi nhóm gồm ít nhất hai người, trong đó có một người là thanh tra.

B. ít nhất ba nhóm khác nhau, mỗi nhóm gồm ít nhất hai người.

C. ít nhất hai nhóm khác nhau, mỗi nhóm gồm ít nhất ba người.

D. ít nhất hai nhóm khác nhau, mỗi nhóm gồm ít nhất hai người.

Câu 22: Theo Quy chế thi, khi coi thi bài thi tự luận, cán bộ coi thi chỉ cho thí sinh ra khỏi phòng thi sớm nhất sau 2/3 (hai phần ba) thời gian làm bài sau khi thí sinh đã

A. nộp bài làm và giấy nháp.                     B. nộp bài làm và đề thi.

C. nộp giấy nhấp và đề thi.                        D. nộp bài làm, đề thi và giấy nháp.

Câu 23: Theo Quy chế thi, thành phần của Ban Chỉ đạo cấp tỉnh bao gồm:

A. Lãnh đạo Sở GDĐT và Lãnh đạo các sở ban ngành, lãnh đạo UBND cấp huyện/thị; công chức, viên chức của các sở ban ngành.

B. Lãnh đạo UBND tỉnh, lãnh đạo các sở, ban, ngành và lãnh đạo UBND cấp huyện/thị, lãnh đạo cấp phòng của các sở ban ngành trong tỉnh

C. Lãnh đạo Sở GDĐT và công chức, viên chức thuộc sở GDĐT.

D. Lãnh đạo UBND, lãnh đạo các sở ban ngành; công chức, viên chức của các sở ban ngành.

Câu 24: Theo Quy chế thi, người đã có Bằng tốt nghiệp THPT dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh

A. phải dự thi đủ 03 bài thi, gồm 03 bài thi độc lập là Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ; tự chọn thêm các bài thi tổ hợp theo nguyện vọng.

B. chỉ được ĐKDT bài thi tổ hợp hoặc các môn thi thành phần của bài thi tổ hợp theo nguyện vọng.

C. được ĐKDT các bài thi độc lập, bài thi tổ hợp hoặc các môn thi thành phần của bài thi tổ hợp theo nguyện vọng.

D. phải ĐKDT 04 bài thi, gồm 03 bài thi độc lập là Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ và 01 trong 02 bài thi tổ hợp theo nguyện vọng.

Câu 25: Theo Quy chế thi, câu nào sau đây sai khi nói về khu vực chấm thi?

A. Khu vực chấm thi phải bảo đảm an ninh, an toàn, có đủ phương tiện phòng cháy, chữa cháy và có công an bảo vệ liên tục 24 giờ/ngày.

B. Bài thi trắc nghiệm được lưu trữ tại phòng xử lý và chấm bài thi trắc nghiệm hoặc được lưu trữ tại phòng chứa bài thi riêng biệt, tùy theo điều kiện thực tế của đơn vị.

C. Bài thi trắc nghiệm được lưu trữ tại phòng xử lý và chấm bài thi trắc nghiệm hoặc được lưu trữ tại ban làm phách, tùy theo điều kiện thực tế của đơn vị.

D. Nơi chấm thi, chấm kiểm tra bài thi tự luận và nơi bảo quản bài thi tự luận được bố trí gần nhau;

----------- HẾT ----------

 

 


Tập tin đính kèm
Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết
Bài tin liên quan
Chính phủ điện tử
Tin đọc nhiều
Liên kết website
Thống kê truy cập
Hôm nay : 7
Hôm qua : 67
Tháng 02 : 767
Năm 2025 : 3.476